XtGem Forum catalog
VUNGOCSON94.WAP.SH
|
Đề Cương Địa Lý 12 Phần Vùng Kinh Tế

Câu 1. Phân tích nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội của vùng TDMNBB
* Thuận lợi
- Diện tích rộng lớn thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc. Trung Quốc là một đất nước rộng lớn có nền văn hóa lâu đời tạo điều kiện cho nước ta tiếp thu tinh hoa văn hóa. Và Trung Quốc là vùng kinh tế năng động thuận lợi trao đổi buôn bán qua các cửa khẩu.
- Phía Tây giáp Thượng Lào thuận lợi cho giao lưu buôn bán.
- Giáp liền kề với Đồng Bằng Sông Hồng là nơi có nguồn lao động, nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào thi trường tiêu thụ rộng.
- Phía Nam tiếp giáp với Bắc Trung Bộ. Đây là vùng đất học của nước ta giúp cho TDMNBB tiếp thu thành tựu khoa học áp dụng nó đê phát triển kinh tế vùng
- Phía Đông và Đông Nam tiếp giáp với và Vịnh Bắc Bộ thuận lợi cho phát triển kinh tế biển tổng hợp như nuôi trồng thủy sản, hải sản, du lịch biển
- Vùng có vị trí địa lý đặc biệt và giao thông vận tải đang được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.
- Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư…). Đây là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.
-Cơ Sở Vật Chất Kinh Tế có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.
- Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc
* Khó khăn
- Tiếp giáp với các vùng lân cận như TQ và các nước kém phát triển hơn như Lào thì nước ta phải giúp đỡ và phải ngăn chặn các nạn xâm nhập của mặt hàng cấm, trái phép từ các nước vào
- Tiếp giáp với biển chịu nhiều thiên tai do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có nhiều cơn bão đổ bộ khó khăn cho phát triển kinh tế biển.
Câu 2 (TN – 2004) TDMNBB có những thế mạnh và hạn chế nào trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện?
a. Khai thác, chế biến khoáng sản.
* Thuận lợi
+ Về năng lượng: Chủ yếu là than antraxit, tập trung tại Quảng Ninh với trữ lượng lớn.
+ Về Kim loại:
- Sắt (Yên Bái)
- Đồng – Niken (Sơn La)
- Đất hiếm (Lai Châu)
- Thiếc –Boxit (Cao Bằng) mỗi năm khai thác khoảng 100 nghìn tấn quặng phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Chì – Kẽm (Bắc Cạn)
- Đồng – Vàng (Lào Cai)
+ Phi Kim loại
- Chủ yếu là Aphatit (Lào Cai) mỗi năm khai thác khoảng 100 nghìn tấn quặng phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
* Khó khăn
- Đa số mỏ quặng ở nơi kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển.
- Các mỏ quặng thừng nằm sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí sản xuất cao và các phương tiện hiện đại.
b. Thủy điện
* Thuận lợi
+ Trữ lượng thủy điện của hệ thống sông Hồng là 11triệu kw, riêng sông Đà là gần 6 triệu kw.
+ Hiện tại xây dựng:
- Thủy điện Thác Bà trên sông Chảy, công suất 110 nghìn kw
- Thủy điện Hòa Bình trên sông Đà, công suất 1,9 triệu kw
- Thủy điện Sơn La trên song Đà, công suất 3,6 triệu kw
- Thủy điện Đại Thị trên sông Gâm, công suất 250 nghìn kw
* Khó khăn
- Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn sẽ gây ngập lụt nhiều vùng rộng lớn, làm thay đổi môi trường xung quanh vì vậy phải chú ý bảo vệ môi trường.
Câu 3. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu và cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc ở TDMNBB.
a. Khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu và cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
*Khả năng phát triển:
-Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ ở trung du…
-Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ĐB nên có mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao.
- Nguồn nước dồi dào
=> Thuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới.
-Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây.
- Nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn.
*Hiện trạng phát triển:
-Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước, nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.
-Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.
- Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm.
- Khả năng mở rộng diên tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây ăn quả còn nhiều.
*Khó khăn:
- Thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông ở Tây Bắc, Cơ sở chế biến chưa cân xứng thế mạnh của vùng, khả năng mở rộng diện tích & nâng cao năng suất còn rất lớn. Tuy nhiên, việc phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đem lại hiệu quả cao, hạn chế nạn du canh, du cư.
Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.
* Khả năng phát triển:
- Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600-700m. Các đồng cỏ thường không lớn.
=> thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò sữa, bò thịt).
-Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân cận.
* Hiện trạng phát triển:
-Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước
-Trâu được nuôi rộng rải trong vùng, nhất là ở Đông Bắc. Trâu 1,7 tr iệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước.
- Phát triển dịch vụ thú y, cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp chế biến.
*Khó khăn:
- GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ, các đồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất…

Câu 4. Trình bày các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng Đồng Bằng Sông Hồng.
* Thế mạnh
- Về Tự Nhiên
+ Địa hình đồng bằng bằng phẳng
+ Đất phù sa màu mỡ
+ Nguồn nước mặt, ngầm dồi dào với hệ thống sông ngòi dày đặc
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
+ Tài nguyên khoáng sản như than đá, đá vôi, sét, cao lanh
+ Tài nguyên biển dồi dào
+ Tài nguyên rừng ít
- Về Kinh Tế - Xã Hội
+ Nguồn lao động dồi dào, chất lượng đứng hàng đầu trong các vùng
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật vào loại tốt nhất trong nước
+ Có những lợi thế về thị trường, lịch sử khai thác lãnh thổ
+ Có những lợi thế xuất phát từ các chính sánh phát triển kinh tế - xã hội
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, dễ giao lưu với các vùng khác và thế giới.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
* Hạn Chế
- Giáp biển nên gặp nhiều thiên tai
- Đông dân dẫn đến sức ép về việc làm nhà ở và các vấn đề về dân sinh
- Thiếu nguyên liệu sản xuất do ít chủng loại khoáng sản
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
Câu 5 Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng trong tương lai.
a. Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch
- Giảm tỉ trọng khu vực I
- Tăng tỉ trọng khu vực II
- Tăng tỉ trọng khu vực III
- Trước năm 1990 Khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất (49,5%), năm 2005 Khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất (45%)
=> Chuyển dịch theo hướng tích cực gắn liền với tang trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
b. Những định hướng trong tương lai
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, Tăng tỉ trọng khu vực II và III, đảm bảo tang trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề Xã Hội và môi trường.
- Chuyển dich trong nội bộ từng ngành
+ Trong khu vực I:
- Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt trong đó giảm tỉ trọng cây Lương thực, Tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả
- Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản
+ Khu vực II:- Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động, công nghiệp chế biến LT – TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử,…
+ Khu vực III: - Phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo,….
Câu 6. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ
* Thuận lợi
- Vị trí địa lý: tiếp giáp ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
- Đồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh có điều kiện phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng gò đồi có khả năng phát triển vườn rừng, chăn nuôi đại gia súc.
- Khí hậu vẫn còn chịu khá mạnh của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
- Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ điện và giao thông (hạ lưu).
- Khoáng sản: sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh)-trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), crôm Cổ Định (Thanh Hóa), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An)-trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), đá vôi Thanh Hóa…
- Rừng có diện tích tương đối lớn, sau Tây Nguyên (chiếm 19,3% diện tích rừng cả nước) tập trung chủ yếu ở phía Tây-biên giới Việt-Lào.
- Các tỉnh đều giáp biển nên có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển.
- Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô; di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế…
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Cơ sở vật chất kỹ thuât: có đường sắt Thống Nhất, QL 1 đi qua các tỉnh; các tuyến đường ngang là cửa ngõ ra biển của Lào.
* Khó khăn:
- Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào, lũ lụt, hiện tượng cát bay…
- Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Mức sống của người dân còn thấp.
- Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé.
- Mạng lưới công nghiệp còn mỏng.
- Giao thông vận tải kém phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài còn hạn chế.
Câu 7. Dựa vào cơ sở nào để phát triển cơ sở cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ? Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng hình thành cơ cấu kinh tế vùng?
1. Cơ sở nào để phát triển cơ sở cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ? Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng?
a. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước.
- BTB cũng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, …
- Đồng bằng Thanh-Nghệ -Tĩnh là tương đối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng không thật thuận lợi trồng lúa
- Bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người.
b. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên. DT rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.
-Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% DT, còn lại 50% DT là rừng phòng hộ, 16% DT là rừng đặc dụng.
-Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị (voi, bò tót…).
phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
* Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các Sinh Vật quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát.
c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
-Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt.
2. Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
- Bắc Trung Bộ là vùng giàu tài nguyên thiên nhiên có điều kiện thuận lợi phát triển KT-XH. Tuy nhiên do hạn chế về điều kiện kỹ thuật lạc hậu, thiếu năng lượng, Giao thông vận tải chậm phát triển.
- Phát triển cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu vực phía Bắc và phía Nam theo hệ thống QL 1 và đường sắt Thống Nhất.
- Phát triển các tuyến đường ngang, và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công lao động hoàn chỉnh hơn.
- Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo điều kiên thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất…
Do đó phát triển cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KT-XH.
Câu 8. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lý: tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, biển Đông thuận lợi Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực
- Lãnh thổ hẹp, phía Tây là sườn đông của Trường Sơn Nam, phía Đông là biển Đông, phía Bắc có dãy Bạch Mã làm ranh giới với Bắc Trung Bộ, phía Nam là Đông Nam Bộ. Các nhánh núi ăn ra biển tạo nên hàng loạt các bán đảo, vịnh biển và nhiều bãi biển đẹp tạo cho vùng có nhiều tiềm năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch.
- Các đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính; đồng bằng màu mỡ nổi tiếng là đồng bằng Tuy Hòa. Vùng gò đồi thuận lợi chăn nuôi bò, cừu, dê.
- Mang tính chất khí hậu của Đông Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Tiềm năng thuỷ điện không lớn nhưng vẫn có thể xây dựng các nhà máy có công suất trung bình và nhỏ.
- Diện tích rừng hơn 1,7 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng của vùng là 38,9%, nhưng có đến 97% là rừng gỗ, chỉ có 2,4% là rừng tre nứa. Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
- Khoáng sản không nhiều, chủ yếu các loại Vật Liệu Xây Dựng , các mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí ở thềm lục địa cực Nam Trung Bộ.
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Ở đây có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn.
- Có nhiều đô thị và các cụm công nghiệp, khu kinh tế mở để thu hút đầu tư nước ngoài: Dung Quất, Chu Lai…đang thu hút đầu tư nước ngoài.
* Hạn chế:
- Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận) cần có hệ thống thuỷ lợi để giải quyết vấn đề nước tưới.
- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…
- Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh. Có nhiều dân tộc ít người trình độ sản xuất thấp.
-Cơ sở năng lượng còn nhỏ bé, Giao Thông Vận Tải còn kém.
Câu 9. Hãy trình bày thế mạnh và tình hình phát triển các ngành kinh tế biển tổng hợp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
Các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ đều giáp biển. Có thể nói thiên nhiên đã ban tặng vùng này nhiều ưu ái trong phát triển kinh tế biển.
a- Phát triển nghề cá.
- Biển miền Trung lắm tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Sản lượng thủy sản của vùng năm 2005 đã vượt 624 nghìn tấn. Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.
b- Du lịch biển.
- Nam Trung bộ có nhiều bãi biển nổi tiếng. Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c- Dịch vụ hàng hải.
- Duyên hải Nam Trung bộ có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu.
d- Khai thác dầu khí
- Khai thác dần khí ở thềm lục địa ở phía đông quần đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận) và sản xuất muối ở các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh…
Câu 10. Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Tại saoviệc tăng cường cơ sở hạ tầng GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế vùng?
1. Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng?
a. Các nguồn TNTN:
- Có nhiều loại khoáng sản: VLXD, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu, than ở Nông Sơn, dầu khí đã được ở thềm lục địa cực NTB.
- Tiềm năng thủy điện có thế xây dựng các nhà máy công suất trung bình và nhỏ.
- Có nhiều nguyên liệu từ nông, lâm, thuỷ sản tạo điều kiện phát triển CN chế biến.
- CSHT: có đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 chạy dọc từ Bắc tới Nam, 1 số cảng biển, sân bay quan trọng…
-Nguồn nhân lực khá dồi dào.
-Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước.
b. Hiện trạng phát triển và phân bố:
- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Dung Quất, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết  công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng, VLXD, hóa dầu.
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
* Hạn chế:
- Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù đang được giải quyết như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv, xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Quảng Nam), dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại vùng này.
- Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển.
2. Tại sao việc tăng cường CSHT GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
- QL 1, đường sắt Bắc-Nam được nâng cấp, hiện đại hoá làm tăng khả năng vận chuyển Bắc-Nam.
- Giao thông Đông-Tây góp phần giao thương các nước láng giềng kể cả lên Tây Nguyên.
- Một số cảng nước sâu đang được xây dựng: Dung Quất, Đà Nẵng…
- Hệ thống sân bay được khôi phục, hiện đại: Đà Nẵng, Nha Trang…
Việc đẩy phát triển CSHT GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển KT-XH của vùng:
- Cho phép khai thác có hiệu quả TNTN để hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
- Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước.
- Cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở…
Câu 11 Trình bày thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng Tây Nguyên.
* Thuận lợi
- Tự nhiên:
+ Là vùng duy nhất không giáp biển, nằm sát Duyên hải NTB, lại giáp Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia nên vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng & xây dựng kinh tế.
+ Là nơi có nhiều đất đỏ badan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Lên cao 400-500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẽ có thể trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt.
+ Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrêpôk…
+ Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn nuôi gia súc lớn.
+ Diện tích rừng & trữ lượng gỗ đứng đầu cả nước, chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thế khai thác được trong cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, chim, thú quý.
+ Có nhiều tiềm năng về du lịch.
+ Khoáng sản giàu bô xít, trữ lượng hàng tỷ tấn.
- KT-XH:
+ Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, có truyền thống văn hóa, tập quán sản xuất độc đáo
+ Được Đảng & Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển…
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu được đầu tư tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài.
* Khó khăn:
- Tự nhiên:
+ Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thuỷ lợi vừa khó khăn vừa tốn kém.
+ Nghèo khoáng sản.
- Kinh Tế - Xã Hội:
+ Thiếu lao động lành nghề.
+ Mức sống người dân thấp, giáo dục, y tế chậm phát triển.
+ Cơ Sở Hạ Tầng kém phát triển nhất là GTVT, các Trung tâm công nghiệp quy mô nhỏ.
Câu 12. Hãy trình bày các điều kiện đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này.
* Điều Kiện phát triển cây cà phê:
a.Thuận lợi:
- Đất đỏ badan, chiếm 2/3 diệc tích đất đỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có tầng phong hoá sâu, phân bố tập trung với mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy bảo quản sản phẩm. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, các cao nguyên cao 400-500m khí hậu khô nóng thích hợp cây công nghiệp nhiệt đới nhất là cây cà phê.
- Người dân có kinh nghiệm trồng cà phê.
- Chính sách đầu tư của Nhà nước, khuyến khích phát triển & thu hút đầu tư, cũng như thu hút lao động từ vùng khác đến.
- CN chế biến & mạng lưới GTVT đang được đầu tư xây dựng.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng, nhất là xuất khẩu.
b. Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.
- Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa.
- Thiếu lao động có tay nghề.
- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến.
*Các vùng chuyên canh cây cà phê:
- Cà phê chiếm 4/5 diện tích trồng cà phê cả nước (450.000 ha). Đắk Lắk là có diện tích cà phê lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là cà phê Buôn Mê Thuột có chất lượng cao.
- Cà phê chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Cà phê vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắk Lắk, Đắk Nông.
*Biện pháp ổn định:
- Đầu tư thuỷ lợi để giải quyết nước tưới vào mùa khô, ngăn chặn nạn phá rừng, cần phát triển vốn rừng.
- Đảm bảo tốt hơn lương thực, thực phẩm cho nhân dân trong vùng.
-Nâng cấp mạng lưới GTVT để dễ dàng trao đổi hàng hoá với vùng khác.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến & thu hút đầu tư nước ngoài.
- Phát triển mô hình kinh tế vườn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút lao động từ vùng khác đến.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu cà phê.
Câu 13 Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.
+ Vị trí địa lý:
-Nằm liền kề ĐBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến, dễ dàng giao lưu bằng đường bộ, kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB.
-Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ giao thông quốc tế.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng-nối tiếp vùng Nam Tây Nguyên, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình Dương thích hợp hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả.
- Khí hậu cận xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, café, đỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả…
- Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ sản.
- Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa –Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang có điều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho TP.HCM và ĐBSCL, nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản: Nam Cát Tiên, Cần Giờ
- Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục địa Vũng Tàu; đất sét, cao lanh cho Công Nghiệp Vật liệu xây dựng, gốm, sứ ở Đồng Nai, Bình Dương.
+ Điều kiện Kinh Tế - Xã Hội:
-Lực lượng lao động lành nghề, có chuyên cao; nguồn lao động năng động, thích ứng với cơ chế thị trường
- Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, đặc biệt là Giao Thông Vận Tải & Thông Tin Liên Lạc. Mạng lưới dịch vụ, thương mại, ngân hàng… phát triển hơn các vùng khác.
- Có vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP.HCM-Đồng Nai-Bình Dương –Vũng Tàu, đặc biệt quan trọng TP.HCM là Trung Tâm Công Nghiệp, Giao Thông Vận Tải, Dịch Vụ lớn nhất nước. Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng đầu cả nước.
Câu 14 Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp (KTLTTCS) của vùng.
* Khái niệm Khai thác lãnh thổ theo chều sâu (KTLTTCS): là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
* Công nghiệp của vùng chiếm tỷ trọng cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), nổi bật: CN điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm…
* Một số phương hướng chính:
*Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng:
- Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Trị An trên sông Đồng Nai (400MW), thuỷ điện Thác Mơ trên sông Bé (150MW), Cần Đơn trên sông Bé…
- Đường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm (tp.HCM) có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng.
- Phát triển các nhà máy điện tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức trong đó Trung tâm điện lực Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế là 4.000MW.
- Phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất.
*Nâng cao, hoàn thiện CSHT, nhất là GTVT-TTLL.
*Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ cao, đặc biệt ngành hóa dầu trong tương lai. Tuy nhiên vấn đề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành du lịch.
Câu 15 Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
* Thế mạnh:
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm 12% diện tích cả nước.
- Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp trồng lúa.
+ Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ĐTM, tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
+ Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước…
+ Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể.
- Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quanh năm.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để tháu chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu), có diện tích lớn nhất nước ta & rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước.
- Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang. Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu đã được khai thác.
* Hạn Chế:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.
Câu 16 Hãy nêu đặc điểm của ngành kinh tế trọng điểm. Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm? Trình bày quá trình hình thành và phạm vi hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm.
* Đặc điểm: Đây là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước. Nó đặc trưng bằng những đặc điểm chủ yếu sau:
- Pham vi lãnh thổ gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
- Có tỉ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước.
* Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm
- Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế còn hạn chế.
- Nguồn lực để phát triển KT-XH tương đối phong phú nhưng lại có sự phân hóa theo các vùng. Trong khi các nguồn vốn đầu tư có giới hạn nên phải đầu tư có trọng điểm.
- Nước ta đang thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa. Vì vậy cần ra các vùng thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài.
=> Tất cả những điều đó đòi hỏi phải lựa chọn và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
* Quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm.
- Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX
+ Phía Bắc: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải phòng, Quảng Ninh
+ Miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
+ Phía Nam: TP. HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương
- Sau năm 200 thêm các tỉnh
+ Phía Bắc: Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
+ Miền Trung: Bình Định
+ Phía Nam: Bình Phước, Tây Ninh, Long An, T.Giang

Biên Soạn: Sk_pr0 12D

>> Trang Chủ